BÀI TÌNH CA DÀNH CHO SỰ PHẢN BỘI * NHÓM ĐỘNG LỰC HỎA XA
背叛情歌 * 动力火车 "EXPRESS TRAIN"
背叛情歌 * 动力火车 "EXPRESS TRAIN"
你问我这世界最远的地方在那里 我将答案抛向蓝天之外落在你心底
Nǐ wèn wǒ zhè shìjiè zuì yuǎn dì dìfāng zài nàlǐ - wǒ jiāng dá'àn pāo xiàng lántiān zhīwài luò zài nǐ xīndǐ
Em hỏi anh nơi nào xa nhất trên thế giới, anh vọng nhìn bầu trời xanh và nói cho em nghe câu trả lời, đó chính là ... "nơi trái tim em".
如果你的爱总是逆向行驶 你说你爱我我怎么能跟得上你
Rúguǒ nǐde ài zǒngshì nìxiàng xíngshǐ - nǐ shuō nǐ ài wǒ - wǒ zěnme néng gēndéshàng nǐ
Nếu như tình yêu em đang đi ngược về phía anh, và em nói rằng em yêu anh, thế sao anh mãi vẫn không thể theo kịp được tình yêu em.
你问我这世界最后的真爱在哪里 我把线索指向大海之外直达我怀里
Nǐ wèn wǒ zhè shìjiè zuìhòu de zhēn'ài zài nǎlǐ - wǒ bǎ xiànsuǒ zhǐxiàng dàhǎi zhīwài zhídá wǒ huáilǐ
Em hỏi anh rằng cuộc tình chân thật cuối cùng của thế giới ở nơi đâu? Anh nhìn về hướng biển rộng bao la kia và chỉ cho em thấy nó đang ở chính trong anh.
如果你的心总是闭上耳朵 我说我爱你你怎么能听得下去
Rúguǒ nǐde xīn zǒngshì bìshàng ěrduǒ - wǒ shuō wǒ ài nǐ - nǐ zěnme néng tīng dé xiàqù
Nếu như trái tim em đã khép lại đôi tai và chẳng muốn nghe thì giờ đây dù anh có nói rằng anh yêu em, thì em chẳng thể nào nghe thấy được những lời anh đang nói.
诺言背叛诺言 刀子背叛缠绵 刺进心头我却看不见
Nuòyán bèipàn nuòyán - dāozi bèipàn chánmián - cìjìn xīntóu wǒ què kàn bùjiàn
Những lời em nói đã phản bội lại chính những lời hứa đó, những vết cắt đã phản bội lại sợ tình vương vấn, đâm vào làm nhói đau con tim mà sao anh lại không nhìn thấy khi bị chính những lời hứa đó đâm vào trong chính trái tim mình.
我忘了喊痛 忘了恩怨 任爱情麻木哭泣的脸
Wǒ wàngle hǎn tòng wàngle ēnyuàn - rèn àiqíng mámù kūqì de liǎn
Anh quên thét lên trong đau đớn, anh quên đi những ân oán trong tình yêu, bỏ mặc để tình yêu cứ mãi ngu ngơ - chết lặng nhưng nước mắt sao lại tràn đầy trên khóe mi.
永远背叛永远 泪水背叛双眼 爱到深渊我还不改变
Yǒngyuǎn bèipàn yǒngyuǎn - lèishuǐ bèipàn shuāngyǎn - ài dào shēnyuān wǒ hái bù gǎibiàn
Cái gọi là "mãi mãi" tự nó đã phản bội lại chính nó, nước mắt đã phản bội đôi mắt, không muốn khóc sao lại tràn đầy nước mắt. Anh vẫn chẳng bao giờ đổi thay tình yêu của anh khi chính anh đã yêu ai đó quá đậm sâu.
我宁愿相信你的欺骗 再不让我有对你去恨的一天
Wǒ nìngyuàn xiāngxìn nǐ de qīpiàn - zàibu ràng wǒ yǒu duì nǐ qù hèn de yītiān
Anh chấp nhận và tin vào sự lừa dối của em để rồi mai sau này anh sẽ chẳng bao giờ phải hận em.
Nǐ wèn wǒ zhè shìjiè zuì yuǎn dì dìfāng zài nàlǐ - wǒ jiāng dá'àn pāo xiàng lántiān zhīwài luò zài nǐ xīndǐ
Em hỏi anh nơi nào xa nhất trên thế giới, anh vọng nhìn bầu trời xanh và nói cho em nghe câu trả lời, đó chính là ... "nơi trái tim em".
如果你的爱总是逆向行驶 你说你爱我我怎么能跟得上你
Rúguǒ nǐde ài zǒngshì nìxiàng xíngshǐ - nǐ shuō nǐ ài wǒ - wǒ zěnme néng gēndéshàng nǐ
Nếu như tình yêu em đang đi ngược về phía anh, và em nói rằng em yêu anh, thế sao anh mãi vẫn không thể theo kịp được tình yêu em.
你问我这世界最后的真爱在哪里 我把线索指向大海之外直达我怀里
Nǐ wèn wǒ zhè shìjiè zuìhòu de zhēn'ài zài nǎlǐ - wǒ bǎ xiànsuǒ zhǐxiàng dàhǎi zhīwài zhídá wǒ huáilǐ
Em hỏi anh rằng cuộc tình chân thật cuối cùng của thế giới ở nơi đâu? Anh nhìn về hướng biển rộng bao la kia và chỉ cho em thấy nó đang ở chính trong anh.
如果你的心总是闭上耳朵 我说我爱你你怎么能听得下去
Rúguǒ nǐde xīn zǒngshì bìshàng ěrduǒ - wǒ shuō wǒ ài nǐ - nǐ zěnme néng tīng dé xiàqù
Nếu như trái tim em đã khép lại đôi tai và chẳng muốn nghe thì giờ đây dù anh có nói rằng anh yêu em, thì em chẳng thể nào nghe thấy được những lời anh đang nói.
诺言背叛诺言 刀子背叛缠绵 刺进心头我却看不见
Nuòyán bèipàn nuòyán - dāozi bèipàn chánmián - cìjìn xīntóu wǒ què kàn bùjiàn
Những lời em nói đã phản bội lại chính những lời hứa đó, những vết cắt đã phản bội lại sợ tình vương vấn, đâm vào làm nhói đau con tim mà sao anh lại không nhìn thấy khi bị chính những lời hứa đó đâm vào trong chính trái tim mình.
我忘了喊痛 忘了恩怨 任爱情麻木哭泣的脸
Wǒ wàngle hǎn tòng wàngle ēnyuàn - rèn àiqíng mámù kūqì de liǎn
Anh quên thét lên trong đau đớn, anh quên đi những ân oán trong tình yêu, bỏ mặc để tình yêu cứ mãi ngu ngơ - chết lặng nhưng nước mắt sao lại tràn đầy trên khóe mi.
永远背叛永远 泪水背叛双眼 爱到深渊我还不改变
Yǒngyuǎn bèipàn yǒngyuǎn - lèishuǐ bèipàn shuāngyǎn - ài dào shēnyuān wǒ hái bù gǎibiàn
Cái gọi là "mãi mãi" tự nó đã phản bội lại chính nó, nước mắt đã phản bội đôi mắt, không muốn khóc sao lại tràn đầy nước mắt. Anh vẫn chẳng bao giờ đổi thay tình yêu của anh khi chính anh đã yêu ai đó quá đậm sâu.
我宁愿相信你的欺骗 再不让我有对你去恨的一天
Wǒ nìngyuàn xiāngxìn nǐ de qīpiàn - zàibu ràng wǒ yǒu duì nǐ qù hèn de yītiān
Anh chấp nhận và tin vào sự lừa dối của em để rồi mai sau này anh sẽ chẳng bao giờ phải hận em.