KHÔNG CÓ AI NÓI VỚI EM HAY SAO ? - TRẦN SỞ SINH
有没有人告诉你 * 陈楚生
有没有人告诉你 * 陈楚生
当火车开入这座陌生的城市 那是从来就没有见过的霓虹
Dāng huǒchē kāi rù zhè zuò mòshēng de chéngshì - Nà shì cónglái jiù méiyǒu jiàn guò de níhóng
我打开离别时你送我的信件 忽然感到无比的思念
Wǒ dǎkāi líbié shí nǐ sòng wǒde xìnjiàn - hūrán gǎndào wúbǐ de sīniàn
Khi con tàu dần lăn bánh vào ga - vào một nơi phố thị xa lạ lần đầu anh đến và cũng là lần đầu anh nhìn thấy có nhiều ánh đèn nê-ông đầy những sắc màu như vậy. Anh lần mở lá thư em trao khi ta chia tay nơi đường tàu, nơi sân ga. Bất chợt trong anh có những niềm nhớ nhung khó tả.
看不见雪的冬天不夜的城市 我听见有人欢呼有人在哭泣
Kàn bùjiàn xuěde dōngtiān búyède chéngshì - wǒ tīngjiàn yǒurén huānhū - yǒurén zài kūqì
早习惯穿梭冲满诱惑的黑夜 但却无法忘记你的脸
Zǎo xíguàn chuānsuō chōngmǎn yòuhuòde hēiyè - dàn què wúfǎ wàngjì nǐde liǎn
Không thể nào nhìn thấy được mùa đông với tuyết trắng nơi phố thị phồn hoa - nơi phố thị mà đêm cũng như ngày, anh dường như nghe thấy có tiếng người đang gọi nhau í ới lẫn trong tiếng ai đó đang thầm khóc.
Anh giờ đây đã quen với màn đêm nơi phố thị phồn hoa và đầy cám dỗ, nhưng anh chẳng bao giờ quên được khuôn mặt của em - người anh mãi yêu thương nơi phương trời xa
有没有人曾告诉你我很爱你 有没有曾在你日记里哭泣
Yǒu méiyǒu rén céng gàosù nǐ - wǒ hěn ài nǐ - yǒu méiyǒu céng zài nǐ rìjì lǐ kūqì
Có ai đã từng nói với em rằng anh yêu em rất nhiều hay không? Có ai nói cho em biết có những lần anh khóc thầm khi lật giở từng trang nhật ký về em.
有没有人曾告诉你我很在意 在意这座城市的距离
Yǒu méiyǒu rén céng gàosù nǐ - wǒ hěn zàiyì - zàiyì zhè zuò chéngshì de jùlí
Có ai nói cho em biết rằng anh đang rất nhớ, nhớ em trong từng khoảnh khắc - trong những khoảnh cách chênh lệch của thời gian và những khoảnh cách chênh lệch giữa người với người nơi phố thị phồn hoa này.
Dāng huǒchē kāi rù zhè zuò mòshēng de chéngshì - Nà shì cónglái jiù méiyǒu jiàn guò de níhóng
我打开离别时你送我的信件 忽然感到无比的思念
Wǒ dǎkāi líbié shí nǐ sòng wǒde xìnjiàn - hūrán gǎndào wúbǐ de sīniàn
Khi con tàu dần lăn bánh vào ga - vào một nơi phố thị xa lạ lần đầu anh đến và cũng là lần đầu anh nhìn thấy có nhiều ánh đèn nê-ông đầy những sắc màu như vậy. Anh lần mở lá thư em trao khi ta chia tay nơi đường tàu, nơi sân ga. Bất chợt trong anh có những niềm nhớ nhung khó tả.
看不见雪的冬天不夜的城市 我听见有人欢呼有人在哭泣
Kàn bùjiàn xuěde dōngtiān búyède chéngshì - wǒ tīngjiàn yǒurén huānhū - yǒurén zài kūqì
早习惯穿梭冲满诱惑的黑夜 但却无法忘记你的脸
Zǎo xíguàn chuānsuō chōngmǎn yòuhuòde hēiyè - dàn què wúfǎ wàngjì nǐde liǎn
Không thể nào nhìn thấy được mùa đông với tuyết trắng nơi phố thị phồn hoa - nơi phố thị mà đêm cũng như ngày, anh dường như nghe thấy có tiếng người đang gọi nhau í ới lẫn trong tiếng ai đó đang thầm khóc.
Anh giờ đây đã quen với màn đêm nơi phố thị phồn hoa và đầy cám dỗ, nhưng anh chẳng bao giờ quên được khuôn mặt của em - người anh mãi yêu thương nơi phương trời xa
有没有人曾告诉你我很爱你 有没有曾在你日记里哭泣
Yǒu méiyǒu rén céng gàosù nǐ - wǒ hěn ài nǐ - yǒu méiyǒu céng zài nǐ rìjì lǐ kūqì
Có ai đã từng nói với em rằng anh yêu em rất nhiều hay không? Có ai nói cho em biết có những lần anh khóc thầm khi lật giở từng trang nhật ký về em.
有没有人曾告诉你我很在意 在意这座城市的距离
Yǒu méiyǒu rén céng gàosù nǐ - wǒ hěn zàiyì - zàiyì zhè zuò chéngshì de jùlí
Có ai nói cho em biết rằng anh đang rất nhớ, nhớ em trong từng khoảnh khắc - trong những khoảnh cách chênh lệch của thời gian và những khoảnh cách chênh lệch giữa người với người nơi phố thị phồn hoa này.