TRẬN TUYẾN TÌNH YÊU * HOÀNG TRƯNG
爱情诺曼底 * 黄征
爱情诺曼底 * 黄征
六月六日六时六分刚过六十秒 脆弱的堡垒远眺如风化的沙雕
轻浮着断列的皱纹 沧桑一条条 谁的心早已死掉
Liù yuè liù rì liùshí liù fēn - gāng guò liù shí miǎo - cuìruò de bǎolěi yuǎn tiào rú fēnghuà de shādiāo
Qīngfúzhe duàn liè de zhòuwén - cāngsāng yītiáo tiáo - shuíde xīn zǎoyǐ sǐ diào
6 giờ 6 phút của ngày 6 tháng 6 như chỉ vừa mới qua đây thôi. Những gì tưởng như là rất mạnh mẽ giờ đây không che đậy được những yếu đuối. Những vết nứt hằn in trong tình yêu cùng với những ê chề, trái tim ai giờ đây đã mỏi mệt và thực sự nản lòng.
(Dịch đúng nghĩa là: Những thành quách nhìn trông xa như những bức phù điêu cát tưởng như chắc chắn, nhưng lại rất yếu ớt, mỏng manh khi những cơn gió mạnh thổi qua. Hằng hà sa số những vết nứt, cuộc đời ê chề, bể dâu nổi trôi... Bài này đưa vào trong bối cảnh tình yêu thì nên dịch như trên, vì đây là dạng từ ngữ mượn trong bối cảnh chiến tranh ở NuoManDi - Normandy trong trận chiến7/6/1944)
曾和你相爱如天命的难违凑巧 为何与你对决变成轮回的纷扰
爱如那长消的海潮 退去时飘渺 我的心不在计较
Céng hé nǐ xiāng'ài rú tiānmìng de nán wéi còuqiǎo - wèihé yǔ nǐ duìjué biàn chéng lúnhuí de fēnrǎo
Ài rú nà zhǎng xiāo dì hǎicháo - tuìqù shí piāomiǎo wǒ de xīn bùzài jìjiào
Anh gặp và thương yêu em như là số mệnh sớm đã an bài, nhưng tại sao lại cho anh đối nghịch với em, đem tình yêu đó biến thành những ưu phiền rắm rối trong vòng đời. Tình yêu nhưng những con sóng cuốn trôi xa mãi lúc có lúc không và giờ đây trái tim anh không còn so đo hay suy nghĩ tính toán nữa.
情爱它似毒药 你我早就应该知道 为何却不停的要
Qíng'ài tā shì dúyào nǐ wǒ zǎo jiù yīnggāi zhīdào wèihé què bù tíng de yāo
Tình yêu như những liều thuốc độc, anh và em đã biết điều đó, thế tại sao chúng ta ai cũng luôn muốn có nó - muốn có được tình yêu.
我怎么才能登上你的爱情诺曼底 别让天与海的距离 衡量爱与恨的对立
Wǒ zěnme cáinéng dēng shàng nǐ de àiqíng nuòmàndǐ - bié ràng tiān yǔ hǎi de jùlí - héngliáng ài yǔ hèn de duìlì
Làm sao mới có thể có được tình yêu em, đừng để bầu trời và biển kia ngăn cách - đừng để yêu và hận chất ngất cao đầy (đừng lấy khoảng cách giữa biển và trời để làm thước đo cho khoảng cách giữa tình yêu và hận thù).
怎么才能让我登上你的爱情诺曼底 狂奔在破晓的大地 拼了命也要找到你(占领这爱情诺曼底)
Zěnme cáinéng ràng wǒ dēng shàng nǐ de àiqíng nuòmàndǐ - kuángbēn zài pòxiǎo de dàdì - pīnle mìng yě yào zhǎodào nǐ (zhànlǐng zhè àiqíng nuòmàndǐ)
Làm cách nào để cho anh có thể đợi chờ được em yêu? Thôi thì cho dù phải chạy kiếm tìm khắp chốn khắp nơi dù là cùng trời cuối đất để quyết tìm được em, tìm được tình yêu từ em dành cho anh.
轻浮着断列的皱纹 沧桑一条条 谁的心早已死掉
Liù yuè liù rì liùshí liù fēn - gāng guò liù shí miǎo - cuìruò de bǎolěi yuǎn tiào rú fēnghuà de shādiāo
Qīngfúzhe duàn liè de zhòuwén - cāngsāng yītiáo tiáo - shuíde xīn zǎoyǐ sǐ diào
6 giờ 6 phút của ngày 6 tháng 6 như chỉ vừa mới qua đây thôi. Những gì tưởng như là rất mạnh mẽ giờ đây không che đậy được những yếu đuối. Những vết nứt hằn in trong tình yêu cùng với những ê chề, trái tim ai giờ đây đã mỏi mệt và thực sự nản lòng.
(Dịch đúng nghĩa là: Những thành quách nhìn trông xa như những bức phù điêu cát tưởng như chắc chắn, nhưng lại rất yếu ớt, mỏng manh khi những cơn gió mạnh thổi qua. Hằng hà sa số những vết nứt, cuộc đời ê chề, bể dâu nổi trôi... Bài này đưa vào trong bối cảnh tình yêu thì nên dịch như trên, vì đây là dạng từ ngữ mượn trong bối cảnh chiến tranh ở NuoManDi - Normandy trong trận chiến7/6/1944)
曾和你相爱如天命的难违凑巧 为何与你对决变成轮回的纷扰
爱如那长消的海潮 退去时飘渺 我的心不在计较
Céng hé nǐ xiāng'ài rú tiānmìng de nán wéi còuqiǎo - wèihé yǔ nǐ duìjué biàn chéng lúnhuí de fēnrǎo
Ài rú nà zhǎng xiāo dì hǎicháo - tuìqù shí piāomiǎo wǒ de xīn bùzài jìjiào
Anh gặp và thương yêu em như là số mệnh sớm đã an bài, nhưng tại sao lại cho anh đối nghịch với em, đem tình yêu đó biến thành những ưu phiền rắm rối trong vòng đời. Tình yêu nhưng những con sóng cuốn trôi xa mãi lúc có lúc không và giờ đây trái tim anh không còn so đo hay suy nghĩ tính toán nữa.
情爱它似毒药 你我早就应该知道 为何却不停的要
Qíng'ài tā shì dúyào nǐ wǒ zǎo jiù yīnggāi zhīdào wèihé què bù tíng de yāo
Tình yêu như những liều thuốc độc, anh và em đã biết điều đó, thế tại sao chúng ta ai cũng luôn muốn có nó - muốn có được tình yêu.
我怎么才能登上你的爱情诺曼底 别让天与海的距离 衡量爱与恨的对立
Wǒ zěnme cáinéng dēng shàng nǐ de àiqíng nuòmàndǐ - bié ràng tiān yǔ hǎi de jùlí - héngliáng ài yǔ hèn de duìlì
Làm sao mới có thể có được tình yêu em, đừng để bầu trời và biển kia ngăn cách - đừng để yêu và hận chất ngất cao đầy (đừng lấy khoảng cách giữa biển và trời để làm thước đo cho khoảng cách giữa tình yêu và hận thù).
怎么才能让我登上你的爱情诺曼底 狂奔在破晓的大地 拼了命也要找到你(占领这爱情诺曼底)
Zěnme cáinéng ràng wǒ dēng shàng nǐ de àiqíng nuòmàndǐ - kuángbēn zài pòxiǎo de dàdì - pīnle mìng yě yào zhǎodào nǐ (zhànlǐng zhè àiqíng nuòmàndǐ)
Làm cách nào để cho anh có thể đợi chờ được em yêu? Thôi thì cho dù phải chạy kiếm tìm khắp chốn khắp nơi dù là cùng trời cuối đất để quyết tìm được em, tìm được tình yêu từ em dành cho anh.